18. Đăng ký kết hôn lưu động
Ngày đăng 24/03/2021 | 16:00  | Lượt xem: 2580

Tên thủ tục

Đăng ký kết hôn lưu động

Trình tự thủ tục

- Công chức tư pháp - hộ tịch phường được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đù các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động.

- Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn ngườỉ dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch ủy ban nhân dân phường. Trường hợp Chủ tịch ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chúng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.

- Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chúng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”.

- Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào sổ đăng ký kết hôn.

Cách thức thực hiện

Lựa chọn một trong các cách thức:

- Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu trực tiếp;

- Nộp hồ sơ/ văn vản yêu cầu qua hệ thống bưu chính;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn.

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Giấy tờ phải nộp:

- Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu

- Giấy tờ phải xuất trình:

-  Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thấm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quôc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

- Số lượng: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

- 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện

Cá nhân.

Cơ quan thực hiện

- Ủy ban nhân dân phường nơi cư trú của hai bên nam, nữ.

Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận kết hôn

Lệ phí (nếu có)

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/2020

Yêu cầu, điều kiện (nếu có)

- Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn phường mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được.

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

+ Kêt hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi vớỉ con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Cơ sở pháp lý

- Luật hộ tịch năm 2014;

- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một sổ điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/2020 của Bộ tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và nghị định số 123/2015/NĐ-Cp ngày 15/11/2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.